Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 12, 2019

Tạo và sự dụng subroutine trong SAP GUI

Một subroutine được hiểu như 1 đoạn code có thể được sử dụng lại nhiều lần. Trong ABAP, định nghĩa 1 subroutine theo cú pháp sau: FROM <routine_name>. * Code logic của bạn ở đây ENDFORM.  Chúng ta có thể gọi subroutine bằng câu lệnh:  PERFORM   <routine_name>. Các bước tạo subroutine trong SAP GUI 750 như sau: 1) TCode: SE38 2) Nhập tên chương trình và nhấn Create 3) Nhập đoạn code sau, lưu và active chương trình. *&---------------------------------------------------------------------* *& Report ZZ4524SUBROUTINE *&---------------------------------------------------------------------* *& demo sub routine *&---------------------------------------------------------------------* REPORT  ZZ4524SUBROUTINE . PERFORM  Sub_Display . * Form Sub_Display * -->  p1 text * <--  p2 text FORM  Sub_Display . Write :  'This is Subroutine' . Write :  /  'Subroutine created successfully' . ENDFORM .               

Sử dụng SE11 tìm kiếm trong ABAP Dictionary

Với Tcode SE11, bạn mở  ABAP Dictionary và có thể tìm kiếm bất cứ gì Ví dụ: 1) Để tìm và xem thông tin bảng LFA1, bạn chọn Data table, nhập tên FLA1 và nhấn Display hay F4 để tìm kiếm. 2) Để tìm 1 domain có độ dài 33 thì làm thế nào? Bạn mở ABAP Dictionary, chọn Domain, nhập *, nhấn F4, nhấn Information System, nhập 33 vào ô Length Tương tự cho các điều kiện search khác

Sử dụng search help trong SAP GUI 750

Các bạn có thể sử dụng [Search Help] để tìm kiếm trong SAP Ví dụ dưới đây, để tìm tất cả khách hàng có tên bắt đầu bằng chữ "K", bạn làm theo các bước sau: 1) Nhập TCode: FD03 2) Nhập: K* 3) Nhấn phím: F4 4) Màn hình init search help hiện ra với hàng loạt lựa chọn cho bạn tìm kiếm với điều kiện sát với yêu cầu nhất. Tham khảo video sau đây để thấy rõ hơn kết quả.

Thiết lập lưu mật khẩu truy cập SAP GUI 750

Trên SAP GUI 750 không hỗ trợ lưu tài khoản và mật khẩu truy cập hệ thống vì lý do bảo mật. Tuy nhiên, để tiết kiệm thời gian khi sử dụng SAP GUI 750 , bạn có thể tạo 1 file bat để thực hiện đăng nhập SAP GUI như sau: start sapshcut -system=system -client=client -desc="your description" -user=username -pw=password -maxgui Mở notepad, copy đoạn code trên, thay thông tin bằng thông tin hệ thống của bạn và lưu lại file với phần mở rộng bat, ví dụ: loginsapgui.bat

Tạo một domain mới trong SAP GUI 750

Các bước để tạo 1 domain mới trong SAP GUI 750  Yêu cầu của domain như sau: Domain name: ZZ##name Datatype: CHAR Length: 04 Value: cố định theo danh sách cấu trúc như sau Values | Description --------------------- LECT|Lecture PCWK|PC-Workshop RNTB|Round Table HSTB|Horse-Shoe Table SMNR|Semina Các bước thực hiện 1) Tcode se11 2) Màn hình ABAP Dictionary hiện ra, chọn kiểu Domain, nhập tên domain, nhấn Create như hình sau: 3) Nhập định nghĩa domain như sau: 4) Nhấn table Value Range để cố định value theo yêu cầu 5) Nhấn Ctrl+S để lưu, nhấn Ctrl+ F3 để active domain

Tạo một bảng mới trong SAP GUI 750

Các bước để tạo 1 bảng mới trong SAP GUI 750 như sau: 1) Sau khi đăng nhập thành công vào hệ thống, bạn nhập TCode: se11 để mở màn hình ABAP Dictionary. 2) Nhập tên bảng, ví dụ ZZRM4524, nhấn Create 3) Màn hình định nghĩa thông tin bảng hiện ra như sau: Nhập short description, chọn Technical settings và fields để định nghĩa thông số cho bảng

Lập trình SAP ABAP với notepad++

Để hiển thị cú pháp SAP ABAP trong notepad++ các bạn làm các bước sau: 1) Tải Notepad++, link sau đây: http://notepad-plus-plus.org/download/ 2) Tải file cấu hình  tại đây , giải nén có file ABAP.xml 3) Trong notepad++ Mở Menu > Language > Define your language, and click on Import button. 4) Chọn file ABAP.xml ở bước 2 và import 5) Tắt notepad++ và mở lại để xem file với cú pháp SAP ABAP

Khai báo biến trong SAP ABAP

Có 3 loại biến trong ABAP 1) Biến tĩnh Ví dụ đoạn code sau: REPORT ZTest123_01. PARAMETERS: NAME(10) TYPE C, CLASS TYPE I, SCORE TYPE P DECIMALS 2, CONNECT TYPE MARA-MATNR. == Form input tương ứng: Name: text box Class: text box Score: text box Connect: text box 2) Biến tham chiếu Cú pháp như sau: DATA <ref> TYPE REF TO <type> VALUE IS INITIAL. - REF TO định nghĩa biến tham chiếu tham chiếu tới - kiểu tĩnh giới hạn kiểu mà ref có thể tham chiếu tới - kiểu động của biến tham chiếu là kiểu dữ liệu hay lớp nó đang tham chiếu tới - kiểu tĩnh luôn luôn thông dụng hơn hoặc bằng với kiểu động 3) Biến hệ thống -Biến hệ thống trong ABAP dùng chung cho toàn bộ chương trình ABAP - Biến hệ thống được định nghĩa trong bảng SYST - Có thể search với từ khóa "SYST-" hay "SY-"

Cú pháp SAP ABAP cơ bản

ABAP không phân biệt hoa thường Khai báo 1 report Ví dụ: REPORT Z_report_test_01. In 1 chuỗi ra màn hình REPORT Z_report_test_01. Write 'Xin chao ABAP'. Xử dụng dấu (:) và dấu (,) để cộng 1 chuỗi Ví dụ: Write 'Xin'. Write 'chao'. Tương đương: Write: 'Xin',  'chao'. Tương đương: Write: 'Xin', 'chao'. === Comments: Dùng dấu sao (*) để comment 1 dòng hoặc dấu nháy kép để comment 1 đoạn phía sau Ví dụ: * đây là 1 dòng comment Write: 'Xin chào'. "Đây là 1 đoạn comment NO-ZERO DATA: W_NUR(10) TYPE N.       MOVE 50 TO W_NUR.       WRITE W_NUR NO-ZERO. Đoạn code trên sẽ output ra 50. Nếu không có NO-ZERO sẽ output ra: 0000000050 SKIP lệnh SKIP sẽ thêm 1 dòng trắng vào trang Ví dụ: Write 'Dòng 1'. SKIP. Write 'Dòng 2' Output: Dòng 1 Dòng 2 Có thể SKIP nhiều dòng bằng lệnh: SKIP num_of_lines. Hay skip tới dòng SKIP TO LINE line_number. ULINE Thêm

SAP ABAP là gì?

ABAP (Advanced Business Application Programming) là ngôn ngữ lập trình thế hệ thứ 4 được sử dụng để phát triển và tùy biến phần mềm SAP Hiện tại được định vị cùng với Java, là ngôn ngữ chính cho lập trình máy chủ ứng dụng SAP. Để lập trình ABAP có thể sử dụng SAP GUI Editor hay Eclipse với plugin của SAP google với từ khoá "abap plugin for eclipse" hay " sap gui editor "